• :
  • :
Trung tâm kiểm soát bệnh tật Thái Bình: Chuyên nghiệp - Tận tâm - Vì cộng đồng
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Cập nhật công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 18 giờ 00 phút, ngày 07/5/2021.

 

Cập nhật công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 18 giờ 00 phút, ngày 07/5/2021.

I. Thông tin chung tình hình dịch bệnh :

1. Tình hình dịch bệnh trên thế giới :

- Số mắc/số chết: 156.742.504/3.270.988 tại 221 quốc gia/vùng lãnh thổ:

- Diễn biến mới: Trong ngày 06/5/2021 Campuchia ghi nhận 650 ca nhiễm mới trong cộng đồng; tính đến nay số tử vong do Covid-19 là 114 ca. Tại Lào ghi nhận 105 trường hợp mắc mới.

2. Tình hình dịch bệnh tại Việt Nam:

Số mắc/chết

Số tỉnh/TP

Trong đó

Khỏi

Còn ĐT

Số ca lây nhiễm trong nước

Số mắc giai đoạn 4 (từ ngày 29/4/2021)

từ ngày 29/4/2021 đến nay

Cộng dồn năm 2021

3091/35

47

2560

492

1706

222

1632

* Diễn biến mới tình hình dịch bệnh: Chi tiết tại phụ lục 1

II. Thông tin về tình hình dịch tại Thái Bình:

1. Số bệnh nhân Covid-19: Từ 01/01/2021 đến nay: 10.

- Số cộng dồn: 49, khỏi: 39.

2. Tình hình các ổ dịch tại  cộng đồng hiện nay

Diễn biến mới: Ngày 07/5/2021 sàng lọc các trường hợp nguy cơ tại BVĐK tỉnh và các ổ dịch. Hiện không ghi nhận trường hợp dương tính mới.

3. Số trường hợp nguy cơ từ các ổ dịch Covid-19, vùng dịch về Thái Bình đang được quản lý, theo dõi, cách ly:

3.1. Số trường hợp nguy cơ liên quan đến các ca bệnh Covid về Thái Bình

TT

Đơn vị

Số trường hợp F1 từ ngày 29/4/2021

Số trường hợp F2 từ ngày 29/4/2021

Tổng

F1 tiếp xúc trực tiếp

F1 tiếp xúc khác

Số còn theo dõi

Tổng số

Số còn theo dõi

F1 + F2

Số còn thời gian theo dõi

1

Đông Hưng

0

2

2

12

12

14

14

2

Hưng Hà

0

12

12

85

85

97

97

3

Kiến Xương

21

0

21

175

175

196

196

4

Quỳnh Phụ

1

4

4

69

69

74

73

5

Tiền Hải

0

17

17

62

62

79

79

6

Thái Thụy

80

1

81

276

276

357

357

7

Thành Phố

18

12

30

157

157

187

187

8

Vũ Thư

7

3

10

246

246

256

256

Tổng

127

51

177

1.082

1.082

1.260

1.259

          Ghi chú: Số đối tượng nguy cơ cộng dồn từ tháng 1/2021 đến nay: 47.732

3.2. Số đối tượng nguy cơ liên quan đến cụm Đền Tiên La hiên nay: 4.150 trong đó đã xét nghiệm có kết quả âm tính 1.876 đối tượng nguy cơ cao.

3.3 Số đối tượng nguy cơ liên quan đến BVNĐ trung ương cơ sở Đông Anh và BV K Tân Triều trở về từ 01/4/2021

STT

Huyện

Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2

Bệnh viện K cơ sở Tân Triều

Tổng số

Tổng số

Theo dõi

Tổng số

Theo dõi

Tổng số

Theo dõi

1

Đông Hưng

8

8

40

40

48

48

2

Hưng Hà

15

15

65

65

80

80

3

Kiến Xương

9

9

22

22

31

31

4

Quỳnh Phụ

3

3

25

25

28

28

5

Tiền Hải

5

5

60

60

65

65

6

Thái Thụy

1

1

7

7

8

8

7

Thành Phố

6

6

4

4

10

10

8

Vũ Thư

12

12

50

50

62

62

Cả tỉnh

59

59

273

273

332

332

4. Số nghi mắc Covid-19 được cách ly, điều trị tại các cơ sở y tế toàn tỉnh:

4.1. Từ ngày 01/01/2021:

TT

Nơi theo dõi, cách ly

Số hiện đang theo dõi

Tổng số cộng dồn năm 2021

Số lượng

Kết quả XN dương tính

Kết quả XN âm tính

Số chờ KQXN

1

Tại BVĐK tỉnh

17

9

8

0

107

2

Tại BV Phổi

3

0

2

1

53

3

Tại BV Nhi

10

0

8

2

56

4

Tại BV Phụ sản

0

0

0

0

5

5

Tại BV huyện

21

0

15

6

138

6

Tại BV khác

1

0

0

1

5

 

Tổng

52

9

33

10

364

          Ghi chú: Tổng số cách ly đến ngày 07/5/2021 là 364 (trong đó đang theo dõi, cách ly: 52; hết cách ly, chuyển viện: 312).

* BV huyện: Hưng Hà (7), Thái Thụy (2), Đông Hưng(1), Quỳnh Phụ (1), Vũ Thư (7), Kiến Xương(3)

4.2. Tổng số cộng dồn từ năm 2020 + đến ngày 07/5/2021) là:  1.093.

5. Quản lý tại các khu cách ly tập trung:

5.1. Năm 2021:

TT

Địa điểm

Tổng số = (1+2)

Số kết thúc cách ly (1)

Số mới nhận trong ngày

Số hiện còn (2)

Trong đó

 

Số XN âm tính

Số chờ KQXN

Yếu tố dịch tễ

1

Khu chuyên gia Làng Việt - Tiền Hải

264

246

0

18

18

0

Trung Quốc, Đài Loan

2

Trung đoàn bộ binh 568 cơ sở I

411

201

0

210

210

0

Nhật Bản

3

Khu cách ly tập trung huyện

464

304

37

160

88

72

 

3.1

Thái Thụy

140

61

9

79

38

41

F1

3.2

Quỳnh Phụ

53

53

0

0

0

0

 

3.3

Kiến Xương

91

66

1

25

16

9

F1

3.4

Vũ Thư

72

65

1

7

6

1

F1

3.5

Thành Phố

34

11

12

23

16

7

F1

3.6

Hưng Hà

15

5

10

10

0

10

Trung tâm hỗ trợ  việc làm Thái Bình

3.7

Tiền Hải

59

43

4

16

12

4

F1, Sapa, BVNĐTW cơ sở 2

 

Tổng

1139

751

37

388

316

72

 

Ghi chú:Số cộng dồn (tỉnh + huyện): 1.139 (trong đó đã hoàn thành cách ly 751).

            5.2. Tổng số cộng dồn từ 2020 đến 07/5/2021: 5.156.

III. Tiêm chủng vaccine Covid-19

1.  Tiếp nhận vắc xin: Tổng số đợt 01: 13.450 liều

- Ngày 12/4/2021 tiếp nhận 12.800 liều vaccine AstraZeneca.

- Ngày 19/4/2021 tiếp nhận 650 liều vaccine AstraZeneca dành cho cán bộ Công an, Bộ đội biên phòng.

2.  Tổ chức tiêm chủng tại các điểm:

  • Tổng số đối tượng tiêm chủng Covid-19 đợt 1 năm 2021 tại tỉnh Thái Bình tới nay là: 7.453 trường hợp; trong đó ngày 07/5/2021 tiêm chủng cho 2.479 đối tượng, cụ thể tiến độ tiêm chủng so với kế hoạch được phân bổ (Phục lục 3).

IV. Hoạt động xét nghiệm:

  1. Năm 2021:

- Tổng số mẫu xét nghiệm từ 01/01/2021 đến 07/5/2021: 14.377 mẫu (trong đó  ÂM TÍNH 14.366, DƯƠNG TÍNH 11), số mẫu xét nghiệm từ 29/4/2021 đến nay 4.155. Số mẫu xét nghiệm từ 10 giờ đến 17 giờ ngày 07/5/2021 : 189 mẫu đều âm tính (phụ lục 1)

2. Số mẫu xét nghiệm năm 2020: 10.977 mẫu.

3. Tổng số mẫu xét nghiệm tự nguyện cộng dồn: 1.144 mẫu

4. Tổng số mẫu xét nghiệm (năm 2020 + đến ngày 07/5/2021): 25.354

Trên đây là diễn biến, tình hình dịch bệnh Covid-19 ngày 07/5/2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Sở Y tế trân trọng báo cáo./.

 

 

PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM COVID-19 DO CDC THỰC HIỆN TRONG NGÀY 07/5/2021

(Thời gian báo cáo: Từ 10h01’ ngày 07/5/2021 đến 17h00’ ngày 07/5/2021)

 

Phụ lục 2: Diễn biến tình hình dịch Việt Nam

 

Chiều 06/5/2021 ghi nhận 60 ca mắc mới (BN3031-3090)

- CA BỆNH 3046 (BN3046) cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại tỉnh Thái Nguyên

- CA BỆNH 3061 (BN3061) cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh

- CA BỆNH 3088 và 3089 cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại tỉnh Khánh Hòa

- BN3031-3033, 3035-3038 ghi nhận tại tỉnh Vĩnh Phúc là nhân viên tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe Hoa Sen, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- CA BỆNH 3068 (BN3068) ghi nhận tại tỉnh Vĩnh Phúc: Bệnh nhân nam, 38 tuổi, địa chỉ tại Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; có tiền sử dịch tễ liên quan đến ổ dịch tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe Hoa Sen, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- BN3034, 3059, 3060 có tiền sử dịch tễ liên quan đến ổ dịch tại quán karaoke ở thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 

- BN3039, 3041, 3042, 3044, 3045 có tiền sử chăm sóc bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh. Kết quả xét nghiệm của BN3039, 3041, 3042, 3044, 3045 ngày 06/5/2021 dương tính với SARS-CoV-2. Hiện các bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.

- CA BỆNH 3040, 3062 và 3064 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: địa chỉ tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh; có tiền sử chăm sóc bệnh nhân điều trị tại BV Nhiệt đới trung ương cơ sở Đông Anh.

- CA BỆNH 3043 và 3058 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: là F1 của BN3040.
- CA BỆNH 3055 và 3066 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: là bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh.

- Các bệnh nhân BN3052-3054, 3056-3057 là F1 của BN3055.

- CA BỆNH 3047, 3048, 3049 và  3050 là các ca bệnh cộng đồng ghi nhận tại Hà Nội
- CA BỆNH 3051 (BN3051) ghi nhận tại tỉnh Hải Dương: Bệnh nhân nam, 32 tuổi, địa chỉ tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

- CA BỆNH 3063 và  3065 ghi nhận tại tỉnh Hưng Yên là F1 của BN 3013 (người chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh

- CA BỆNH 3067 (BN3067) ghi nhận tại tỉnh Quảng Ngãi

- CA BỆNH 3069-3084 (BN3069-3084): 16 ca bệnh ghi nhậ tại BV Nhiệt đới trung ương.
- CA BỆNH 3085, 3086 và 3087 là các ca bệnh cộng đồng tại thành phố Đà Nẵng.
- CA BỆNH 3090 là cộng đồng ghi nhận tại tỉnh Lạng Sơn

 

 

PHỤ LỤC 3: Tiến độ tiêm chủng so với kế hoạch được phân bổ tính đến hết ngày 07/5/2021

 

TT

Đơn vị/huyện, thành phố

Số liều VX được phân bổ

Lịch tiêm theo KH/ngày bắt đầu tiêm

Số liều VX đã tiêm

Số còn lại

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

510

28/04/2021

258

252

2

Trung tâm giám định Y khoa

10

 

10

0

3

Bệnh viện Phổi

70

29/04/2021

70

0

4

Bệnh viện Nhi

270

29/04/2021

313

0

5

Bệnh viện Phụ sản tỉnh

150

29/04/2021

161

0

6

Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115

50

 

33

17

7

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

10

04/05/2021

12

0

8

Ban bảo vệ sức khỏe tỉnh

10

04/05/2021

12

0

9

Đài phát thanh truyền hình Thái Bình

53

04/05/2021

0

53

10

Báo Thái Bình

30

04/05/2021

0

30

11

Chi cục Hải quan

9

04/05/2021

0

9

12

Hội chữ thập đỏ

7

04/05/2021

0

7

13

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình

11

04/05/2021

0

11

14

Viettel Thái Bình

30

04/05/2021

0

30

15

Sở Y tế

20

05/05/2021

3

17

16

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

90

05/05/2021

181

0

17

Đại học Y dược Thái Bình

155

05/05/2021

107

48

18

Lực lượng sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Bình tham gia kiểm soát y tế ở 7 chốt cầu

70

05/05/2021

54

16

19

Bệnh viện Đại học Y dược Thái Bình

35

05/05/2021

28

7

20

Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình

50

05/05/2021

61

0

21

Lực lượng sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thái Bình tham gia kiểm soát y tế ở 7 chốt cầu

30

05/05/2021

19

11

22

Công an tỉnh Thái Bình

300

05/05/2021

200

100

23

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

210

05/05/2021

205

5

24

Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

350

05/05/2021

0

350

25

Bệnh viện mắt

50

06/05/2021

50

0

26

Bệnh viện da liễu

60

06/05/2021

72

0

27

Bệnh viện Phục hồi chức năng

50

06/05/2021

60

0

28

Bệnh viện tâm thần

50

06/05/2021

50

0

29

Bệnh viện Y học Cổ truyền

40

06/05/2021

40

0

30

Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Thái Bình

90

06/05/2021

56

34

31

Bệnh viện đa khoa tư nhân Lâm Hoa

40

06/05/2021

47

0

32

Bệnh viện đa khoa tư nhân Hoàng An

50

06/05/2021

50

0

33

Bệnh viện lão khoa Phước Hải

50

06/05/2021

51

0

34

Bệnh viện phụ sản An Đức

50

06/05/2021

50

0

35

Phòng khám đa khoa Phúc An

10

06/05/2021

0

10

36

Bệnh viện Thái Bình (BVĐK Chất lượng cao)

52

06/05/2021

78

0

37

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

5

06/05/2021

0

5

38

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

5

06/05/2021

0

5

39

Trung tâm Pháp Y

3

06/05/2021

3

0

40

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc mỹ phẩm

5

06/05/2021

0

5

41

Huyện Quỳnh Phụ

1350

04/05/2021

810

540

42

Huyện Hưng Hà

1330

04/05/2021

640

690

43

Huyện Đông Hưng

1370

04/05/2021

200

1170

44

Huyện Thái Thụy

1730

04/05/2021

940

790

45

Huyện Vũ Thư

1160

04/05/2021

160

1000

46

Thành phố Thái Bình

1190

04/05/2021

1.085

105

47

Huyện Kiến Xương

1180

04/05/2021

716

464

48

Huyện Tiền Hải

1000

04/05/2021

568

432

 

Cộng toàn tỉnh

13450

 

7.453

6.213

 

 

PHỤ LỤC 4

Hướng dẫn phân loại, kiểm soát đối tượng nguy cơ trong PCD Covid-19

(Thời gian cập nhật: 17h00 ngày 07/05/2021)

 

I. Phân loại các đối tượng nguy cơ, người đến, vào, ở và ra khỏi tỉnh Thái Bình (người ra khỏi tỉnh Thái Bình mà quay trở lại thì được xác định là người từ bên ngoài đến, vào, ở tỉnh Thái Bình)

- Nhóm 1: Người đang trong các ổ dịch phải phong tỏa của các địa phương đang có dịch, người từ các địa phương đang có dịch trong cả nước phải áp dụng biện pháp cách ly xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ (nhưng vì lý do nào đó đã ra khỏi khu vực phong tỏa, khu vực cách ly xã hội đó và đến, vào, ở Thái Bình).

- Nhóm 2a: Người thuộc diện là F0, F1, F2, F3, F4 khi đến, ở Thái Bình.

- Nhóm 2b: Người thuộc diện là F0 đã được điều trị khỏi bệnh từ các địa phương khác và được đưa về Thái Bình.

- Nhóm 3a: Người nhập cảnh vào Việt Nam và đến, vào, ở Thái Bình.

- Nhóm 3b: Người nhập cảnh vào Việt Nam đã kết thúc cách ly tập trung tại các địa phương khác về Thái Bình.

- Nhóm 4: Người đang có bệnh đường hô hấp nghi Covid- 19 (sốt, ho...)

- Nhóm 5: Người đang trong vùng kiểm soát dịch của các địa phương có dịch.

- Nhóm 6: Người từ các vùng khác của các địa phương đang có dịch về Thái Bình.

 Tất cả các đối tượng nguy cơ trên đều phải khai báo y tế cho chính quyền, cơ quan y tế địa phương; cơ quan, đơn vị chủ quản. 

II. Việc áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 nếu các đối tượng trên khi đến, vào, ở trong địa bàn tỉnh Thái Bình.

2.1. Thực hiện cách ly, điều trị tại Khoa truyền nhiễm – BVĐK tỉnh với các đối tượng: Người là F0 của nhóm 2a; nhóm 2b (nếu xét nghiệm có dương tính với SARS-CoV-2 và/hoặc có triệu chứng bệnh Covid-19 trở lại).

2.2. Thực hiện cách ly tập trung bắt buộc, ít nhất 14 ngày (nếu không có diễn biến bất thường ) tại các cơ sở cách ly tập trung của tỉnh, huyện/thành phố với đối tượng: Người thuộc nhóm 1, F1 của nhóm 2a và nhóm 3a.

2.3. Thực hiện cách ly, điều trị, lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 tại khu thu dung, điều trị về Covid-19 của các bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa các tuyến với đối tượng: Người thuộc nhóm 4 (nếu sau khi có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 Âm tính, các đối tượng này có nguyện vọng ra khỏi Thái Bình thì phải cam kết bằng văn bản, xác định rõ địa chỉ nơi đến tiếp theo, thực hiện đúng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong suốt quá trình di chuyển và khai báo y tế khi đến địa chỉ đã khai báo).

2.4. Cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú ít nhất 14 ngày( nếu không có diễn biến bất thường) với đối tượng: Người là F2 của nhóm 2a; người thuộc nhóm 3a đã được kết thúc cách ly tập trung; người thuộc nhóm 3b và nhóm 5.

2.5. Người thuộc nhóm 6 và F3, F4 của nhóm 2a thì thực hiện khai báo y tế tại chính quyền, cơ quan y tế địa phương; cơ quan, đơn vị chủ quản nơi cư trú, lưu trú; chốt kiểm dịch (nếu có) và tự theo dõi sức khỏe đồng thời thực hiện các biện pháp phòng hộ cá nhân trong phòng, chống dịch.

2.6. Riêng đối với Nhóm 2b (đối tượng là F0 đã được điều trị khỏi bệnh từ các địa phương khác và được đưa về Thái Bình) thực hiện như sau:

- Khi nhận được thông tin về việc đối tượng trên về tỉnh Thái Bình: Trung tâm KSBT tỉnh báo cáo về Sở Y tế; thông tin cho Trung tâm Y tế huyện/thành phố nơi đối tượng về và Bệnh viện phổi để chuẩn bị nhận đối tượng; thông tin, tư vấn, hướng dẫn cho đối tượng về biện pháp PCD khi di chuyển về Thái Bình, các quy định trong phòng, chống dịch Covid-19 tại tỉnh Thái Bình để phối hợp thực hiện.

- Trách nhiệm của đối tượng: Trong suốt quá trình di chuyển về tỉnh Thái Bình, phải tuân thủ đúng các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 theo hướng dẫn của đơn vị nơi điều trị; phối hợp tích cực với Trung tâm KSBT tỉnh, các đơn vị liên quan trong chia sẻ thông tin, khai báo y tế và tuân thủ các biện pháp PCD theo quy định. 

- Khi đến Thái Bình: Đối tượng được chuyển thẳng về cách ly tại Bệnh viện phổi (tuyệt đối không về nhà, nơi lưu trú, không dừng nghỉ dọc đường đi) để theo dõi tiếp trong vòng 14 ngày; Đối tượng được lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần (vào ngày thứ 1, 7, 14 tính từ khi nhập Bệnh viện phổi); nếu tất cả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 Âm tính thì mới được về nhà, nơi lưu trú theo dõi 14 ngày tiếp theo; nếu kết quả xét nghiệm không Âm tính với SARS-CoV-2 thì lập tức chuyển cách ly, điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, BVĐK tỉnh). Những người liên quan được phân loại, quản lý, xử lý ngay theo 6 nhóm đối tượng trên.

- Quá trình cách ly, theo dõi, điều trị, nếu đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai, bệnh tâm thần...thì các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cùng BVĐK tỉnh xử lý đảm bảo an toàn người bệnh và PCD; trường hợp vượt quá khả năng cho phép thì BVĐK tỉnh xin chỉ đạo của Sở Y tế và có thể chuyển tuyến Trung ương điều trị.

Ngoài các đối tượng trên, các trường hợp khác được thực hiện theo các quy định hiện hành về công tác phòng, chống dịch Covid-19; nếu có phát sinh, Sở Y tế sẽ tiếp nhận thông tin và hướng dẫn cụ thể.

III. Danh sách các địa điểm đã hoặc đang phong tỏa do liên quan đến các ca bệnh dương tính SARS-CoV-2

Tỉnh

Huyện/Quận

Xã/phường/TT

Thôn/Tổ

Thái Bình

Thái Thụy

Hồng Dũng

Đông Hòa, Nam Bình, Bắc Thuận

 

Kiến Xương

Bình Minh

Hưng Đạo

Thành phố

Kỳ Bá

BVĐK tỉnh

Hà Nam

Lý Nhân

Đạo Lý

Toàn xã

Chân Lý

Đồng Yên

 

 

Bắc Lý

Nội Đọ

Kim Bảng

Thụy Lôi

Thôn Gốm

Hà Nội

Đông Anh

Việt Hùng

Ngõ 83 Dục Nội

Kim Chung

BV Nhiệt đới trung ương

Hoàng Mai

Thịnh Liệt

Chung cư Viễn Đông Star

Mai Động

Tòa nhà Park 10 Time City

Hai Bà Trưng

Nguyễn Du

Ngõ 94 phố Bùi Thị Xuân

Bắc Từ Liêm

Phúc Diễn

Ngõ 86 Phú Kiều

Ba Đình

Ngọc Khánh

Ngách 87, ngõ 409 phố Kim Mã

Hưng Yên

Phù Cừ

Tiên Tiến

Hoàng Xá

Mỹ Hào

Nhân Hòa

Một phần khu dân cư Nguyễn Xá

Vĩnh Phúc

Phúc Yên

Phúc Thắng

Khu đô thị Đồng Sơn

Hùng Vương

BVĐK Phúc Yên

Yên Lạc

Đồng Văn

Báo Văn 1

Vĩnh Yên

Liên Bảo

Trung tâm CSSK Hoa Sen

Thanh trù

Hải sản ngon

Bình Xuyên

Xã Tân Phong

Thôn Tiền Phong

Xã Sơn Lôi

Công ty Gạch men Vinatop, thôn Lương Câu

Yên Bái

Nghĩa Lộ

Tân An

Tổ 4

Pú Trạng

Nhà nghỉ Hoa Tây Bắc

Trấn Yên

Việt Cường

đội 10 thôn 3B

Văn Chấn

Gia Hội

Toàn xã

TP Hồ Chí Minh

Bình Tân

Đường Phạm Đăng Giảng

Hẻm 77

Đà Nẵng

Hải Châu

Đường 2/9

Khách sạn Phú An

Thuận Phước

Bar New Phương Đông

Thanh Khê

Thạc Gián

Bệnh viện Hoàn Mỹ

Xuân Hà

Karraoke TK 733

Lạng Sơn

TP Lạng Sơn

Hoàng Đồng

Bệnh viện Phổi Lạng Sơn

Hải Dương

Huyện Tứ Kỳ

Thị trấn Tứ Kỳ

Khu dân cư An Nhân Đồng

Đồng Nai

TP Long Khánh

Phường Xuân Thanh

Một phần đường Ngô Quyền

Bắc Ninh

Lương Tài

An Thịnh

Thôn Thanh Lâm

Thôn Cường Tráng

Từ Sơn

Châu Khê

Xóm 6 khu phố Đa Hội

Một phần xóm 5 khu phố Đa Hội

Tiên Du

Hiên Vân

Thôn Kiều

Lào Cai

Sapa

Cầu Mây

Khách sạn Pao' Sa Pa

Quảng Ninh

Hạ Long

Hồng Hà

Tổ 6 khu 2

 


Tác giả: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết