Cập nhật công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 18 giờ 00 phút, ngày 07/5/2021.
Cập nhật công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 18 giờ 00 phút, ngày 07/5/2021.
I. Thông tin chung tình hình dịch bệnh :
1. Tình hình dịch bệnh trên thế giới :
- Số mắc/số chết: 156.742.504/3.270.988 tại 221 quốc gia/vùng lãnh thổ:
- Diễn biến mới: Trong ngày 06/5/2021 Campuchia ghi nhận 650 ca nhiễm mới trong cộng đồng; tính đến nay số tử vong do Covid-19 là 114 ca. Tại Lào ghi nhận 105 trường hợp mắc mới.
2. Tình hình dịch bệnh tại Việt Nam:
Số mắc/chết | Số tỉnh/TP | Trong đó | ||||
Khỏi | Còn ĐT | Số ca lây nhiễm trong nước | Số mắc giai đoạn 4 (từ ngày 29/4/2021) | |||
từ ngày 29/4/2021 đến nay | Cộng dồn năm 2021 | |||||
3091/35 | 47 | 2560 | 492 | 1706 | 222 | 1632 |
* Diễn biến mới tình hình dịch bệnh: Chi tiết tại phụ lục 1
II. Thông tin về tình hình dịch tại Thái Bình:
1. Số bệnh nhân Covid-19: Từ 01/01/2021 đến nay: 10.
- Số cộng dồn: 49, khỏi: 39.
2. Tình hình các ổ dịch tại cộng đồng hiện nay
Diễn biến mới: Ngày 07/5/2021 sàng lọc các trường hợp nguy cơ tại BVĐK tỉnh và các ổ dịch. Hiện không ghi nhận trường hợp dương tính mới.
3. Số trường hợp nguy cơ từ các ổ dịch Covid-19, vùng dịch về Thái Bình đang được quản lý, theo dõi, cách ly:
3.1. Số trường hợp nguy cơ liên quan đến các ca bệnh Covid về Thái Bình
TT | Đơn vị | Số trường hợp F1 từ ngày 29/4/2021 | Số trường hợp F2 từ ngày 29/4/2021 | Tổng | ||||
F1 tiếp xúc trực tiếp | F1 tiếp xúc khác | Số còn theo dõi | Tổng số | Số còn theo dõi | F1 + F2 | Số còn thời gian theo dõi | ||
1 | Đông Hưng | 0 | 2 | 2 | 12 | 12 | 14 | 14 |
2 | Hưng Hà | 0 | 12 | 12 | 85 | 85 | 97 | 97 |
3 | Kiến Xương | 21 | 0 | 21 | 175 | 175 | 196 | 196 |
4 | Quỳnh Phụ | 1 | 4 | 4 | 69 | 69 | 74 | 73 |
5 | Tiền Hải | 0 | 17 | 17 | 62 | 62 | 79 | 79 |
6 | Thái Thụy | 80 | 1 | 81 | 276 | 276 | 357 | 357 |
7 | Thành Phố | 18 | 12 | 30 | 157 | 157 | 187 | 187 |
8 | Vũ Thư | 7 | 3 | 10 | 246 | 246 | 256 | 256 |
Tổng | 127 | 51 | 177 | 1.082 | 1.082 | 1.260 | 1.259 |
Ghi chú: Số đối tượng nguy cơ cộng dồn từ tháng 1/2021 đến nay: 47.732
3.2. Số đối tượng nguy cơ liên quan đến cụm Đền Tiên La hiên nay: 4.150 trong đó đã xét nghiệm có kết quả âm tính 1.876 đối tượng nguy cơ cao.
3.3 Số đối tượng nguy cơ liên quan đến BVNĐ trung ương cơ sở Đông Anh và BV K Tân Triều trở về từ 01/4/2021
STT | Huyện | Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2 | Bệnh viện K cơ sở Tân Triều | Tổng số | |||
Tổng số | Theo dõi | Tổng số | Theo dõi | Tổng số | Theo dõi | ||
1 | Đông Hưng | 8 | 8 | 40 | 40 | 48 | 48 |
2 | Hưng Hà | 15 | 15 | 65 | 65 | 80 | 80 |
3 | Kiến Xương | 9 | 9 | 22 | 22 | 31 | 31 |
4 | Quỳnh Phụ | 3 | 3 | 25 | 25 | 28 | 28 |
5 | Tiền Hải | 5 | 5 | 60 | 60 | 65 | 65 |
6 | Thái Thụy | 1 | 1 | 7 | 7 | 8 | 8 |
7 | Thành Phố | 6 | 6 | 4 | 4 | 10 | 10 |
8 | Vũ Thư | 12 | 12 | 50 | 50 | 62 | 62 |
Cả tỉnh | 59 | 59 | 273 | 273 | 332 | 332 |
4. Số nghi mắc Covid-19 được cách ly, điều trị tại các cơ sở y tế toàn tỉnh:
4.1. Từ ngày 01/01/2021:
TT | Nơi theo dõi, cách ly | Số hiện đang theo dõi | Tổng số cộng dồn năm 2021 | |||
Số lượng | Kết quả XN dương tính | Kết quả XN âm tính | Số chờ KQXN | |||
1 | Tại BVĐK tỉnh | 17 | 9 | 8 | 0 | 107 |
2 | Tại BV Phổi | 3 | 0 | 2 | 1 | 53 |
3 | Tại BV Nhi | 10 | 0 | 8 | 2 | 56 |
4 | Tại BV Phụ sản | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
5 | Tại BV huyện | 21 | 0 | 15 | 6 | 138 |
6 | Tại BV khác | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 |
| Tổng | 52 | 9 | 33 | 10 | 364 |
Ghi chú: Tổng số cách ly đến ngày 07/5/2021 là 364 (trong đó đang theo dõi, cách ly: 52; hết cách ly, chuyển viện: 312).
* BV huyện: Hưng Hà (7), Thái Thụy (2), Đông Hưng(1), Quỳnh Phụ (1), Vũ Thư (7), Kiến Xương(3)
4.2. Tổng số cộng dồn từ năm 2020 + đến ngày 07/5/2021) là: 1.093.
5. Quản lý tại các khu cách ly tập trung:
5.1. Năm 2021:
TT | Địa điểm | Tổng số = (1+2) | Số kết thúc cách ly (1) | Số mới nhận trong ngày | Số hiện còn (2) | Trong đó | ||
Số XN âm tính | Số chờ KQXN | Yếu tố dịch tễ | ||||||
1 | Khu chuyên gia Làng Việt - Tiền Hải | 264 | 246 | 0 | 18 | 18 | 0 | Trung Quốc, Đài Loan |
2 | Trung đoàn bộ binh 568 cơ sở I | 411 | 201 | 0 | 210 | 210 | 0 | Nhật Bản |
3 | Khu cách ly tập trung huyện | 464 | 304 | 37 | 160 | 88 | 72 |
|
3.1 | Thái Thụy | 140 | 61 | 9 | 79 | 38 | 41 | F1 |
3.2 | Quỳnh Phụ | 53 | 53 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.3 | Kiến Xương | 91 | 66 | 1 | 25 | 16 | 9 | F1 |
3.4 | Vũ Thư | 72 | 65 | 1 | 7 | 6 | 1 | F1 |
3.5 | Thành Phố | 34 | 11 | 12 | 23 | 16 | 7 | F1 |
3.6 | Hưng Hà | 15 | 5 | 10 | 10 | 0 | 10 | Trung tâm hỗ trợ việc làm Thái Bình |
3.7 | Tiền Hải | 59 | 43 | 4 | 16 | 12 | 4 | F1, Sapa, BVNĐTW cơ sở 2 |
Tổng | 1139 | 751 | 37 | 388 | 316 | 72 |
|
Ghi chú:Số cộng dồn (tỉnh + huyện): 1.139 (trong đó đã hoàn thành cách ly 751).
5.2. Tổng số cộng dồn từ 2020 đến 07/5/2021: 5.156.
III. Tiêm chủng vaccine Covid-19
1. Tiếp nhận vắc xin: Tổng số đợt 01: 13.450 liều
- Ngày 12/4/2021 tiếp nhận 12.800 liều vaccine AstraZeneca.
- Ngày 19/4/2021 tiếp nhận 650 liều vaccine AstraZeneca dành cho cán bộ Công an, Bộ đội biên phòng.
2. Tổ chức tiêm chủng tại các điểm:
- Tổng số đối tượng tiêm chủng Covid-19 đợt 1 năm 2021 tại tỉnh Thái Bình tới nay là: 7.453 trường hợp; trong đó ngày 07/5/2021 tiêm chủng cho 2.479 đối tượng, cụ thể tiến độ tiêm chủng so với kế hoạch được phân bổ (Phục lục 3).
IV. Hoạt động xét nghiệm:
- Năm 2021:
- Tổng số mẫu xét nghiệm từ 01/01/2021 đến 07/5/2021: 14.377 mẫu (trong đó ÂM TÍNH 14.366, DƯƠNG TÍNH 11), số mẫu xét nghiệm từ 29/4/2021 đến nay 4.155. Số mẫu xét nghiệm từ 10 giờ đến 17 giờ ngày 07/5/2021 : 189 mẫu đều âm tính (phụ lục 1)
2. Số mẫu xét nghiệm năm 2020: 10.977 mẫu.
3. Tổng số mẫu xét nghiệm tự nguyện cộng dồn: 1.144 mẫu
4. Tổng số mẫu xét nghiệm (năm 2020 + đến ngày 07/5/2021): 25.354
Trên đây là diễn biến, tình hình dịch bệnh Covid-19 ngày 07/5/2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Sở Y tế trân trọng báo cáo./.
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM COVID-19 DO CDC THỰC HIỆN TRONG NGÀY 07/5/2021
(Thời gian báo cáo: Từ 10h01’ ngày 07/5/2021 đến 17h00’ ngày 07/5/2021)
Phụ lục 2: Diễn biến tình hình dịch Việt Nam
Chiều 06/5/2021 ghi nhận 60 ca mắc mới (BN3031-3090)
- CA BỆNH 3046 (BN3046) cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại tỉnh Thái Nguyên
- CA BỆNH 3061 (BN3061) cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh
- CA BỆNH 3088 và 3089 cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại tỉnh Khánh Hòa
- BN3031-3033, 3035-3038 ghi nhận tại tỉnh Vĩnh Phúc là nhân viên tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe Hoa Sen, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- CA BỆNH 3068 (BN3068) ghi nhận tại tỉnh Vĩnh Phúc: Bệnh nhân nam, 38 tuổi, địa chỉ tại Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; có tiền sử dịch tễ liên quan đến ổ dịch tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe Hoa Sen, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- BN3034, 3059, 3060 có tiền sử dịch tễ liên quan đến ổ dịch tại quán karaoke ở thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- BN3039, 3041, 3042, 3044, 3045 có tiền sử chăm sóc bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh. Kết quả xét nghiệm của BN3039, 3041, 3042, 3044, 3045 ngày 06/5/2021 dương tính với SARS-CoV-2. Hiện các bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.
- CA BỆNH 3040, 3062 và 3064 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: địa chỉ tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh; có tiền sử chăm sóc bệnh nhân điều trị tại BV Nhiệt đới trung ương cơ sở Đông Anh.
- CA BỆNH 3043 và 3058 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: là F1 của BN3040.
- CA BỆNH 3055 và 3066 ghi nhận tại tỉnh Bắc Ninh: là bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh.
- Các bệnh nhân BN3052-3054, 3056-3057 là F1 của BN3055.
- CA BỆNH 3047, 3048, 3049 và 3050 là các ca bệnh cộng đồng ghi nhận tại Hà Nội
- CA BỆNH 3051 (BN3051) ghi nhận tại tỉnh Hải Dương: Bệnh nhân nam, 32 tuổi, địa chỉ tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- CA BỆNH 3063 và 3065 ghi nhận tại tỉnh Hưng Yên là F1 của BN 3013 (người chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh
- CA BỆNH 3067 (BN3067) ghi nhận tại tỉnh Quảng Ngãi
- CA BỆNH 3069-3084 (BN3069-3084): 16 ca bệnh ghi nhậ tại BV Nhiệt đới trung ương.
- CA BỆNH 3085, 3086 và 3087 là các ca bệnh cộng đồng tại thành phố Đà Nẵng.
- CA BỆNH 3090 là cộng đồng ghi nhận tại tỉnh Lạng Sơn
PHỤ LỤC 3: Tiến độ tiêm chủng so với kế hoạch được phân bổ tính đến hết ngày 07/5/2021
TT | Đơn vị/huyện, thành phố | Số liều VX được phân bổ | Lịch tiêm theo KH/ngày bắt đầu tiêm | Số liều VX đã tiêm | Số còn lại |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 510 | 28/04/2021 | 258 | 252 |
2 | Trung tâm giám định Y khoa | 10 | 10 | 0 | |
3 | Bệnh viện Phổi | 70 | 29/04/2021 | 70 | 0 |
4 | Bệnh viện Nhi | 270 | 29/04/2021 | 313 | 0 |
5 | Bệnh viện Phụ sản tỉnh | 150 | 29/04/2021 | 161 | 0 |
6 | Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115 | 50 | 33 | 17 | |
7 | Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh | 10 | 04/05/2021 | 12 | 0 |
8 | Ban bảo vệ sức khỏe tỉnh | 10 | 04/05/2021 | 12 | 0 |
9 | Đài phát thanh truyền hình Thái Bình | 53 | 04/05/2021 | 0 | 53 |
10 | Báo Thái Bình | 30 | 04/05/2021 | 0 | 30 |
11 | Chi cục Hải quan | 9 | 04/05/2021 | 0 | 9 |
12 | Hội chữ thập đỏ | 7 | 04/05/2021 | 0 | 7 |
13 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình | 11 | 04/05/2021 | 0 | 11 |
14 | Viettel Thái Bình | 30 | 04/05/2021 | 0 | 30 |
15 | Sở Y tế | 20 | 05/05/2021 | 3 | 17 |
16 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 90 | 05/05/2021 | 181 | 0 |
17 | Đại học Y dược Thái Bình | 155 | 05/05/2021 | 107 | 48 |
18 | Lực lượng sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Bình tham gia kiểm soát y tế ở 7 chốt cầu | 70 | 05/05/2021 | 54 | 16 |
19 | Bệnh viện Đại học Y dược Thái Bình | 35 | 05/05/2021 | 28 | 7 |
20 | Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình | 50 | 05/05/2021 | 61 | 0 |
21 | Lực lượng sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thái Bình tham gia kiểm soát y tế ở 7 chốt cầu | 30 | 05/05/2021 | 19 | 11 |
22 | Công an tỉnh Thái Bình | 300 | 05/05/2021 | 200 | 100 |
23 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 210 | 05/05/2021 | 205 | 5 |
24 | Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh | 350 | 05/05/2021 | 0 | 350 |
25 | Bệnh viện mắt | 50 | 06/05/2021 | 50 | 0 |
26 | Bệnh viện da liễu | 60 | 06/05/2021 | 72 | 0 |
27 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | 50 | 06/05/2021 | 60 | 0 |
28 | Bệnh viện tâm thần | 50 | 06/05/2021 | 50 | 0 |
29 | Bệnh viện Y học Cổ truyền | 40 | 06/05/2021 | 40 | 0 |
30 | Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa Thái Bình | 90 | 06/05/2021 | 56 | 34 |
31 | Bệnh viện đa khoa tư nhân Lâm Hoa | 40 | 06/05/2021 | 47 | 0 |
32 | Bệnh viện đa khoa tư nhân Hoàng An | 50 | 06/05/2021 | 50 | 0 |
33 | Bệnh viện lão khoa Phước Hải | 50 | 06/05/2021 | 51 | 0 |
34 | Bệnh viện phụ sản An Đức | 50 | 06/05/2021 | 50 | 0 |
35 | Phòng khám đa khoa Phúc An | 10 | 06/05/2021 | 0 | 10 |
36 | Bệnh viện Thái Bình (BVĐK Chất lượng cao) | 52 | 06/05/2021 | 78 | 0 |
37 | Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 5 | 06/05/2021 | 0 | 5 |
38 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 5 | 06/05/2021 | 0 | 5 |
39 | Trung tâm Pháp Y | 3 | 06/05/2021 | 3 | 0 |
40 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc mỹ phẩm | 5 | 06/05/2021 | 0 | 5 |
41 | Huyện Quỳnh Phụ | 1350 | 04/05/2021 | 810 | 540 |
42 | Huyện Hưng Hà | 1330 | 04/05/2021 | 640 | 690 |
43 | Huyện Đông Hưng | 1370 | 04/05/2021 | 200 | 1170 |
44 | Huyện Thái Thụy | 1730 | 04/05/2021 | 940 | 790 |
45 | Huyện Vũ Thư | 1160 | 04/05/2021 | 160 | 1000 |
46 | Thành phố Thái Bình | 1190 | 04/05/2021 | 1.085 | 105 |
47 | Huyện Kiến Xương | 1180 | 04/05/2021 | 716 | 464 |
48 | Huyện Tiền Hải | 1000 | 04/05/2021 | 568 | 432 |
| Cộng toàn tỉnh | 13450 | 7.453 | 6.213 |
PHỤ LỤC 4
Hướng dẫn phân loại, kiểm soát đối tượng nguy cơ trong PCD Covid-19
(Thời gian cập nhật: 17h00 ngày 07/05/2021)
I. Phân loại các đối tượng nguy cơ, người đến, vào, ở và ra khỏi tỉnh Thái Bình (người ra khỏi tỉnh Thái Bình mà quay trở lại thì được xác định là người từ bên ngoài đến, vào, ở tỉnh Thái Bình)
- Nhóm 1: Người đang trong các ổ dịch phải phong tỏa của các địa phương đang có dịch, người từ các địa phương đang có dịch trong cả nước phải áp dụng biện pháp cách ly xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ (nhưng vì lý do nào đó đã ra khỏi khu vực phong tỏa, khu vực cách ly xã hội đó và đến, vào, ở Thái Bình).
- Nhóm 2a: Người thuộc diện là F0, F1, F2, F3, F4 khi đến, ở Thái Bình.
- Nhóm 2b: Người thuộc diện là F0 đã được điều trị khỏi bệnh từ các địa phương khác và được đưa về Thái Bình.
- Nhóm 3a: Người nhập cảnh vào Việt Nam và đến, vào, ở Thái Bình.
- Nhóm 3b: Người nhập cảnh vào Việt Nam đã kết thúc cách ly tập trung tại các địa phương khác về Thái Bình.
- Nhóm 4: Người đang có bệnh đường hô hấp nghi Covid- 19 (sốt, ho...)
- Nhóm 5: Người đang trong vùng kiểm soát dịch của các địa phương có dịch.
- Nhóm 6: Người từ các vùng khác của các địa phương đang có dịch về Thái Bình.
Tất cả các đối tượng nguy cơ trên đều phải khai báo y tế cho chính quyền, cơ quan y tế địa phương; cơ quan, đơn vị chủ quản.
II. Việc áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 nếu các đối tượng trên khi đến, vào, ở trong địa bàn tỉnh Thái Bình.
2.1. Thực hiện cách ly, điều trị tại Khoa truyền nhiễm – BVĐK tỉnh với các đối tượng: Người là F0 của nhóm 2a; nhóm 2b (nếu xét nghiệm có dương tính với SARS-CoV-2 và/hoặc có triệu chứng bệnh Covid-19 trở lại).
2.2. Thực hiện cách ly tập trung bắt buộc, ít nhất 14 ngày (nếu không có diễn biến bất thường ) tại các cơ sở cách ly tập trung của tỉnh, huyện/thành phố với đối tượng: Người thuộc nhóm 1, F1 của nhóm 2a và nhóm 3a.
2.3. Thực hiện cách ly, điều trị, lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 tại khu thu dung, điều trị về Covid-19 của các bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa các tuyến với đối tượng: Người thuộc nhóm 4 (nếu sau khi có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 Âm tính, các đối tượng này có nguyện vọng ra khỏi Thái Bình thì phải cam kết bằng văn bản, xác định rõ địa chỉ nơi đến tiếp theo, thực hiện đúng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong suốt quá trình di chuyển và khai báo y tế khi đến địa chỉ đã khai báo).
2.4. Cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú ít nhất 14 ngày( nếu không có diễn biến bất thường) với đối tượng: Người là F2 của nhóm 2a; người thuộc nhóm 3a đã được kết thúc cách ly tập trung; người thuộc nhóm 3b và nhóm 5.
2.5. Người thuộc nhóm 6 và F3, F4 của nhóm 2a thì thực hiện khai báo y tế tại chính quyền, cơ quan y tế địa phương; cơ quan, đơn vị chủ quản nơi cư trú, lưu trú; chốt kiểm dịch (nếu có) và tự theo dõi sức khỏe đồng thời thực hiện các biện pháp phòng hộ cá nhân trong phòng, chống dịch.
2.6. Riêng đối với Nhóm 2b (đối tượng là F0 đã được điều trị khỏi bệnh từ các địa phương khác và được đưa về Thái Bình) thực hiện như sau:
- Khi nhận được thông tin về việc đối tượng trên về tỉnh Thái Bình: Trung tâm KSBT tỉnh báo cáo về Sở Y tế; thông tin cho Trung tâm Y tế huyện/thành phố nơi đối tượng về và Bệnh viện phổi để chuẩn bị nhận đối tượng; thông tin, tư vấn, hướng dẫn cho đối tượng về biện pháp PCD khi di chuyển về Thái Bình, các quy định trong phòng, chống dịch Covid-19 tại tỉnh Thái Bình để phối hợp thực hiện.
- Trách nhiệm của đối tượng: Trong suốt quá trình di chuyển về tỉnh Thái Bình, phải tuân thủ đúng các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 theo hướng dẫn của đơn vị nơi điều trị; phối hợp tích cực với Trung tâm KSBT tỉnh, các đơn vị liên quan trong chia sẻ thông tin, khai báo y tế và tuân thủ các biện pháp PCD theo quy định.
- Khi đến Thái Bình: Đối tượng được chuyển thẳng về cách ly tại Bệnh viện phổi (tuyệt đối không về nhà, nơi lưu trú, không dừng nghỉ dọc đường đi) để theo dõi tiếp trong vòng 14 ngày; Đối tượng được lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần (vào ngày thứ 1, 7, 14 tính từ khi nhập Bệnh viện phổi); nếu tất cả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 Âm tính thì mới được về nhà, nơi lưu trú theo dõi 14 ngày tiếp theo; nếu kết quả xét nghiệm không Âm tính với SARS-CoV-2 thì lập tức chuyển cách ly, điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, BVĐK tỉnh). Những người liên quan được phân loại, quản lý, xử lý ngay theo 6 nhóm đối tượng trên.
- Quá trình cách ly, theo dõi, điều trị, nếu đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai, bệnh tâm thần...thì các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cùng BVĐK tỉnh xử lý đảm bảo an toàn người bệnh và PCD; trường hợp vượt quá khả năng cho phép thì BVĐK tỉnh xin chỉ đạo của Sở Y tế và có thể chuyển tuyến Trung ương điều trị.
Ngoài các đối tượng trên, các trường hợp khác được thực hiện theo các quy định hiện hành về công tác phòng, chống dịch Covid-19; nếu có phát sinh, Sở Y tế sẽ tiếp nhận thông tin và hướng dẫn cụ thể.
III. Danh sách các địa điểm đã hoặc đang phong tỏa do liên quan đến các ca bệnh dương tính SARS-CoV-2
Tỉnh | Huyện/Quận | Xã/phường/TT | Thôn/Tổ |
Thái Bình | Thái Thụy | Hồng Dũng | Đông Hòa, Nam Bình, Bắc Thuận |
| Kiến Xương | Bình Minh | Hưng Đạo |
Thành phố | Kỳ Bá | BVĐK tỉnh | |
Hà Nam | Lý Nhân | Đạo Lý | Toàn xã |
Chân Lý | Đồng Yên | ||
|
| Bắc Lý | Nội Đọ |
Kim Bảng | Thụy Lôi | Thôn Gốm | |
Hà Nội | Đông Anh | Việt Hùng | Ngõ 83 Dục Nội |
Kim Chung | BV Nhiệt đới trung ương | ||
Hoàng Mai | Thịnh Liệt | Chung cư Viễn Đông Star | |
Mai Động | Tòa nhà Park 10 Time City | ||
Hai Bà Trưng | Nguyễn Du | Ngõ 94 phố Bùi Thị Xuân | |
Bắc Từ Liêm | Phúc Diễn | Ngõ 86 Phú Kiều | |
Ba Đình | Ngọc Khánh | Ngách 87, ngõ 409 phố Kim Mã | |
Hưng Yên | Phù Cừ | Tiên Tiến | Hoàng Xá |
Mỹ Hào | Nhân Hòa | Một phần khu dân cư Nguyễn Xá | |
Vĩnh Phúc | Phúc Yên | Phúc Thắng | Khu đô thị Đồng Sơn |
Hùng Vương | BVĐK Phúc Yên | ||
Yên Lạc | Đồng Văn | Báo Văn 1 | |
Vĩnh Yên | Liên Bảo | Trung tâm CSSK Hoa Sen | |
Thanh trù | Hải sản ngon | ||
Bình Xuyên | Xã Tân Phong | Thôn Tiền Phong | |
Xã Sơn Lôi | Công ty Gạch men Vinatop, thôn Lương Câu | ||
Yên Bái | Nghĩa Lộ | Tân An | Tổ 4 |
Pú Trạng | Nhà nghỉ Hoa Tây Bắc | ||
Trấn Yên | Việt Cường | đội 10 thôn 3B | |
Văn Chấn | Gia Hội | Toàn xã | |
TP Hồ Chí Minh | Bình Tân | Đường Phạm Đăng Giảng | Hẻm 77 |
Đà Nẵng | Hải Châu | Đường 2/9 | Khách sạn Phú An |
Thuận Phước | Bar New Phương Đông | ||
Thanh Khê | Thạc Gián | Bệnh viện Hoàn Mỹ | |
Xuân Hà | Karraoke TK 733 | ||
Lạng Sơn | TP Lạng Sơn | Hoàng Đồng | Bệnh viện Phổi Lạng Sơn |
Hải Dương | Huyện Tứ Kỳ | Thị trấn Tứ Kỳ | Khu dân cư An Nhân Đồng |
Đồng Nai | TP Long Khánh | Phường Xuân Thanh | Một phần đường Ngô Quyền |
Bắc Ninh | Lương Tài | An Thịnh | Thôn Thanh Lâm |
Thôn Cường Tráng | |||
Từ Sơn | Châu Khê | Xóm 6 khu phố Đa Hội | |
Một phần xóm 5 khu phố Đa Hội | |||
Tiên Du | Hiên Vân | Thôn Kiều | |
Lào Cai | Sapa | Cầu Mây | Khách sạn Pao' Sa Pa |
Quảng Ninh | Hạ Long | Hồng Hà | Tổ 6 khu 2 |