Triển khai lấy mẫu xác suất, xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 để đánh giá nguy cơ dịch bệnh COVID-19
Ngày 26/5/2021, Sở Y tế Thái Bình có Công văn số 879/SYT-NVY về việc triển khai lấy mẫu xác suất, xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 để đánh giá nguy cơ dịch bệnh COVID-19.
Sở Y tế đề nghị các Sở, ngành, địa phương, đơn vị tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện những nội dung sau:
1. Phương pháp chọn mẫu xét nghiệm: Chọn 06 nhóm đối tượng trọng điểm có nhiều nguy cơ có thể phơi nhiễm với SARS-CoV-2 do tiếp xúc với nhiều người, môi trường...trong thời gian 04 tuần qua; chọn mẫu xác suất trong nhóm theo cỡ mẫu tính toán (dự kiến từ 9.000- 10.000 mẫu).
2. Các nhóm đối tượng được lấy mẫu gồm:
Nhóm 1. Người làm công tác bầu cử gồm: 20% thành viên của các tổ bầu cử trên toàn tỉnh (1823 tổ), tổ bầu cử tại các ổ dịch phải phong tỏa của các địa phương, Ban Chỉ đạo bầu cử các cấp (5.000 mẫu).
Nhóm 2: Người trực tiếp làm việc tại các Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, huyện/thành phố (220 mẫu).
Nhóm 3: Người làm việc thường xuyên tiếp xúc với khách hàng tại các siêu thị, nhà hàng, chợ và có sự giao lưu lớn (500 mẫu).
Nhóm 4. Người quản lý và chuyên gia của các doanh nghiệp thường xuyên tiếp xúc, giao thương với khách hàng (500 mẫu).
Nhóm 5. Người quản lý, lái xe, phụ xe của các đơn vị vận tải thường xuyên tham gia vận tải hành khách ra vào tỉnh Thái Bình (500 mẫu).
Nhóm 6. Cán bộ, bệnh nhân ở các khoa trọng điểm có nhiều nguy cơ của các cơ sở y tế (2.100 mẫu) và hoạt động này cũng nằm trong nội dung đã được Sở Y tế tại triển khai tại Công văn số 850/SYT-NVY ngày 21/5/2021.
* Số lượng mẫu cụ thể cho từng nhóm (theo phụ lục)
3. Tổ chức chọn mẫu và lấy mẫu:
- Nhóm 1, 2: Ở các huyện/thành phố do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch các huyện/thành phố chỉ đạo, Trung tâm Y tế tham mưu chọn mẫu cụ thể và tổ chức lấy mẫu. Riêng Trung tâm hành chính công của tỉnh do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (KSBT) tỉnh phối hợp lấy mẫu.
Nhóm 3: Do Sở Công thương tổ chức, Trung tâm KSBT tỉnh phối hợp lấy mẫu.
Nhóm 4: Cấp tỉnh, do Ban Quản lý các khu Công nghiệp - Khu kinh tế tỉnh tổ chức. Đối với các huyện/thành phố, do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch (PCD) huyện, thành phố chỉ đạo, Trung tâm Y tế lấy mẫu.
Nhóm 5: Do Sở Giao thông vận tải tổ chức, Trung tâm KSBT tỉnh phối hợp lấy mẫu.
Nhóm 6. Do các cơ sở y tế chủ động thực hiện.
* Vật tư, nhân lực tổ chức lấy mẫu do Ban Chỉ đạo PCD các địa phương, đơn vị chủ động chỉ đạo, chuẩn bị thực hiện. Riêng các mẫu do Trung tâm KSBT tỉnh lấy thì do Trung tâm chủ động chuẩn bị.
* Tất cả các mẫu sau khi lấy được chuyển về Trung tâm KSBT tỉnh để tổ chức xét nghiệm (riêng các đơn vị y tế đang tham gia xét nghiệm SARS-CoV-2 thì có thể phối hợp với Trung tâm KSBT tỉnh để mã hóa mẫu, xét nghiệm tại đơn vị).
4. Tổ chức xét nghiệm: Trung tâm KSBT tỉnh chủ trì nhận, phân phối mẫu cho các đơn vị đã được phân công nhiệm vụ để tổ chức nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime-PCR và tập hợp, báo cáo kết quả về Ban Chỉ đạo PCD tỉnh.
5. Thời gian thực hiện: Các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện và hoàn thành trước ngày 31/5/2021.
Sở Y tế đề nghị các sở, ngành, địa phương, đơn vị sớm cụ thể Kế hoạch và triển khai thực hiện; các thông tin liên hệ về Trung tâm KSBT tỉnh Ths Phạm Thị Vân Anh – TP KHNV: ĐT 098 243 8866, Email phamanh.nihe@gmail.com
Phụ lục phân bổ mẫu xét nghiệm cho các đối tượng nguy cơ
(Căn cứ vào tổng số lượng mẫu được phân bổ các sở, ngành, địa phương, đơn vị có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế)
TT | Nhóm | Số lượng cơ sở | Số mẫu xác xuất/cơ sở | Tổng mẫu |
1 | Cán bộ tham gia bầu cử |
|
| 5,256 |
| Tổ bầu cử toàn tỉnh | 1,823 | 2 | 3,646 |
| Tổ bầu cử nơi có ổ dịch phong tỏa | 10 | 15 | 150 |
| Ban chỉ đạo xã/P/TT | 260 | 5 | 1,300 |
| BCĐ huyện/thành phố | 8 | 20 | 160 |
|
|
|
|
|
2 | Hành chính công |
|
| 220 |
| TTHCC tỉnh | 100 | 1 | 100 |
| Bộ phận HC công huyện/TP | 15 | 8 | 120 |
3 | Chợ, siêu thi |
|
| 500 |
| Cơ sở nhóm 1 (lớn) | 15 | 20 | 300 |
| Cơ sở loại 2 (vừa) | 20 | 10 | 200 |
4 | Quản lý doanh nghiệp/chuyên gia |
|
| 500 |
| Khu KT-KCN tỉnh quản lý | 30 | 10 | 300 |
| Khu KT-KCN huyện/TP quản lý (chọn 5 đơn vị/huyện/TP) | 40 | 5 | 200 |
5 | Lái xe, phụ lái tuyến ngoại tỉnh |
|
| 500 |
| Nhóm DN lớn | 5 | 50 | 250 |
| Nhóm khác | 10 | 25 | 250 |
6 | Cơ sở y tế |
|
| 2,100 |
| BVĐK tỉnh | 1 | 200 | 200 |
| BV tuyến tỉnh (gồm cả BV ĐHYDTB) | 10 | 70 | 700 |
| BVĐK tuyến huyện/TP | 12 | 70 | 840 |
| BV tư nhân | 6 | 60 | 360 |
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
| 9,076 |