Tình hình công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 17 giờ 00 phút, ngày 03/6/2021.
Tình hình công tác phòng, chống Covid-19 tại Thái Bình đến 17 giờ 00 phút, ngày 03/6/2021.
( Từ ngày 01/6/2021 đối với các vùng dịch tễ dùng làm căn cứ kiểm soát người ra vào tỉnh đề nghị truy cập trang thông tin điện tử: http://cdcthaibinh.vn/ của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh hoặc https://soyte.thaibinh.gov.vn/ của Sở Y tế Thái Bình)
I. Thông tin chung tình hình dịch bệnh:
1. Tình hình dịch bệnh trên thế giới :
- Số mắc/số chết: 172.454.294/3.707.600 tại 222 quốc gia/vùng lãnh thổ.
2. Tình hình dịch bệnh tại Việt Nam:
Số mắc/chết | Số tỉnh/TP | Trong đó | ||||
Khỏi | Còn ĐT | Số ca lây nhiễm trong nước | Số mắc giai đoạn 4 (từ ngày 29/4/2021) | |||
từ ngày 29/4/2021 đến nay | Cộng dồn năm 2021 | |||||
7972/49 | 47 | 3085 | 4834 | 6638 | 5198 | 6568 |
II. Thông tin về tình hình dịch tại Thái Bình:
- Số bệnh nhân Covid-19: Từ 01/01/2021 đến nay: 26, khỏi: 05. (Từ ngày 28/4/2021 là 21 bệnh nhân mới).
Tổng số ca nhiễm từ năm 2020 đến nay: 65, khỏi: 44.
- Tình hình các ổ dịch tại cộng đồng hiện nay:
Diễn biến mới: Trong ngày 03/6/2021 ghi nhận 01 trường hợp dương tính SARS-CoV-2 mới (là F1 liên quan đến Khoa Lão khoa - BVĐK tỉnh đã được cách ly từ ngày 06/5/2021). Hiện bệnh nhân được chuyển điều trị cách ly tại Khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện đa khoa tỉnh.
3. Số trường hợp nguy cơ từ các ổ dịch Covid-19, vùng dịch về Thái Bình đang được quản lý, theo dõi, cách ly:
3.1. Số trường hợp nguy cơ liên quan đến các ca bệnh Covid-19 về Thái Bình
TT | Huyện | F1 | F1 khác | F2 | F1+F2 | ||||
Tổng số | Theo dõi | Tổng số | Theo dõi | Tổng số | Theo dõi | Tổng số | Theo dõi | ||
1 | Đông Hưng | 25 | 0 | 15 | 0 | 273 | 0 | 313 | 0 |
2 | Hưng Hà | 46 | 35 | 12 | 1 | 494 | 310 | 552 | 346 |
3 | Kiến Xương | 85 | 0 | 4 | 4 | 673 | 24 | 762 | 28 |
4 | Quỳnh Phụ | 43 | 0 | 4 | 0 | 846 | 0 | 893 | 0 |
5 | Tiền Hải | 6 | 0 | 31 | 0 | 434 | 0 | 471 | 0 |
6 | Thái Thụy | 86 | 0 | 1 | 0 | 685 | 0 | 772 | 0 |
7 | Thành Phố | 91 | 14 | 12 | 0 | 838 | 23 | 941 | 37 |
8 | Vũ Thư | 47 | 2 | 3 | 0 | 692 | 123 | 742 | 125 |
Tổng | 429 | 51 | 82 | 5 | 4935 | 480 | 5446 | 536 |
3.2 Số đối tượng nguy cơ liên quan đến BV nhiệt đới trung ương cơ sở Đông Anh từ ngày 14/4/2021, BV K Tân Triều từ 16/4/2021 và BVĐK tỉnh Thái Bình từ ngày 04/5/2021
TT | Huyện | BV Nhiệt đới | BVĐK tỉnh | BV K Tân Triều | Tổng số | ||||
Tổng số | Âm tính | Tổng số | Âm tính | Tổng số | Âm tính | Tổng số | Âm tính | ||
1 | Đông Hưng | 14 | 14 | 388 | 388 | 231 | 231 | 633 | 633 |
2 | Hưng Hà | 13 | 13 | 298 | 297 | 231 | 231 | 542 | 541 |
3 | Kiến Xương | 12 | 12 | 561 | 510 | 237 | 237 | 810 | 759 |
4 | Quỳnh Phụ | 5 | 5 | 246 | 203 | 200 | 200 | 451 | 408 |
5 | Tiền Hải | 8 | 8 | 244 | 183 | 209 | 209 | 461 | 400 |
6 | Thái Thụy | 7 | 4 | 451 | 395 | 201 | 201 | 659 | 600 |
7 | Thành Phố | 10 | 10 | 1043 | 50 | 300 | 300 | 1353 | 360 |
8 | Vũ Thư | 13 | 13 | 572 | 523 | 235 | 235 | 820 | 771 |
Toàn tỉnh | 82 | 79 | 3803 | 2549 | 1844 | 1844 | 5729 | 4472 |
3.3. Số đối tượng nguy cơ đi về từ các vùng có dịch từ 05/5/2021 đến nay
TT | Huyện | Bắc Ninh | Bắc Giang | Hà Nội | TP Hồ Chí Minh | Tỉnh khác | Tổng số | |||||||
Tổng số | XN | Tổng số | XN | Tổng số | XN | Tổng số | XN | Tổng số | XN | Tổng số | XN |
| ||
1 | Đông Hưng | 64 | 53 | 44 | 43 | 158 | 0 | 60 | 0 | 71 | 25 | 397 | 121 |
|
2 | Hưng Hà | 144 | 111 | 25 | 22 | 295 | 3 | 73 | 57 | 247 | 3 | 784 | 196 |
|
3 | Kiến Xương | 81 | 68 | 26 | 25 | 498 | 3 | 62 | 31 | 54 | 24 | 721 | 151 |
|
4 | Quỳnh Phụ | 98 | 61 | 82 | 65 | 261 | 141 | 28 | 10 | 98 | 40 | 567 | 317 |
|
5 | Tiền Hải | 51 | 2 | 30 | 0 | 816 | 3 | 197 | 32 | 687 | 5 | 1781 | 42 |
|
6 | Thái Thụy | 73 | 47 | 13 | 9 | 102 | 1 | 19 | 0 | 64 | 22 | 271 | 79 |
|
7 | Thành Phố | 11 | 0 | 15 | 1 | 307 | 0 | 3 | 0 | 167 | 1 | 503 | 2 |
|
8 | Vũ Thư | 38 | 14 | 27 | 13 | 480 | 18 | 68 | 1 | 125 | 8 | 738 | 54 |
|
| Tổng | 560 | 356 | 262 | 178 | 2917 | 169 | 510 | 131 | 1513 | 128 | 5762 | 962 |
|
3.4. Số cán bộ y tế lấy mẫu sàng lọc SARS-CoV-2 từ ngày 13/5/2021 đến nay: Tổng số 4.871 trường hợp đều âm tính với SARS-CoV-2.
3.5. Tổng số mẫu xét nghiệm Covid-19 theo công văn 879 ngày 26/5/2021 của Sở Y tế: 10.711 mẫu đều âm tính với SARS-CoV-2.
4. Số nghi mắc Covid-19 được cách ly, điều trị tại các cơ sở y tế toàn tỉnh:
4.1. Từ ngày 01/01/2021:
TT | Nơi theo dõi, cách ly | Số hiện đang theo dõi | Tổng số cộng dồn năm 2021 | |||
Số lượng | Kết quả XN dương tính | Kết quả XN âm tính | Số chờ KQXN | |||
1 | Tại BVĐK tỉnh | 25 | 22 | 3 | 0 | 130 |
2 | Tại BV Phổi | 16 | 0 | 16 | 0 | 83 |
3 | Tại BV Nhi | 11 | 0 | 11 | 0 | 120 |
4 | Tại BV Phụ sản | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 |
5 | Tại BV huyện | 20 | 0 | 20 | 0 | 245 |
6 | Tại BV khác | 8 | 0 | 8 | 0 | 43 |
| Tổng | 80 | 22 | 58 | 0 | 643 |
Ghi chú: Tổng số cách ly đến ngày 03/6/2021 là 643 (trong đó đang theo dõi, cách ly: 80; hết cách ly, chuyển viện: 553).
*Ngày 28/5/2021, BN2808 và BN3045 điều trị khỏi được bàn giao cho các địa phương nơi cư trú tiếp tục cách ly, theo dõi y tế theo quy định.
BV huyện: Vũ Thư (7), Kiến Xương(5), Tiền Hải (4), Hưng Hà (3), Thái Thụy (1).
4.2. Tổng số cộng dồn từ năm 2020 + đến ngày 03/6/2021) là: 1.372.
5. Quản lý tại các khu cách ly tập trung:
5.1. Năm 2021:
TT | Địa điểm | Tổng số = (1+2) | Số kết thúc cách ly (1) | Số mới nhận trong ngày | Số hiện còn (2) | Trong đó | ||
Số XN âm tính | Số chờ KQXN | Yếu tố dịch tễ | ||||||
1 | Chuyên gia cách ly tại khách sạn Làng Việt - Tiền Hải | 272 | 266 | 0 | 6 | 6 | 0 | Trung Quốc, Đài Loan |
2 | Trung đoàn bộ binh 568 cơ sở I | 647 | 411 | 0 | 236 | 236 | 0 | Hàn Quốc + người nhà CS |
3 | Trường ĐH Thái Bình | 245 | 245 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Khu cách ly tập trung huyện | 828 | 737 | 7 | 91 | 84 | 7 |
|
4.1 | Thái Thụy | 145 | 145 | 0 | 0 | 0 | 0 | F1 |
4.2 | Quỳnh Phụ | 97 | 97 | 0 | 0 | 0 | 0 | F1 |
4.3 | Kiến Xương | 176 | 158 | 3 | 18 | 15 | 3 | F1 |
4.4 | Vũ Thư | 132 | 119 | 0 | 13 | 13 | 0 | F1, Bắc Ninh |
4.5 | Thành Phố | 95 | 81 | 0 | 14 | 14 | 0 | F1 |
4.6 | Hưng Hà | 58 | 21 | 0 | 37 | 37 | 0 | F1 |
4.7 | Đông Hưng | 38 | 38 | 0 | 0 | 0 | 0 | F1 |
4.8 | Tiền Hải | 87 | 78 | 4 | 9 | 5 | 4 | F1 |
Tổng | 1992 | 1659 | 7 | 333 | 326 | 7 |
|
Ghi chú:Số cộng dồn (tỉnh + huyện): 1.992 (trong đó đã hoàn thành cách ly 1.659).
5.2. Tổng số cộng dồn từ 2020 đến 03/6/2021: 6.009.
III. Tiêm chủng vaccine Covid-19
- Đã hoàn thành chiến dịch tiêm chủng đợt 1 năm 2021: Tổng số đối tượng tiêm chủng Covid-19 là 13.813 trường hợp đạt 100% kế hoạch.
- Ngày 31/5/2021 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổ chức tiếp nhận 10.810 liều vaccine Covid-19 đợt 2 năm 2021 do Bộ Y tế phân bổ (đã có báo cáo riêng) .
IV. Hoạt động xét nghiệm:
- Năm 2021:Tổng số mẫu xét nghiệm từ 01/01/2021 đến 03/6/2021: 59.375 mẫu (trong đó ÂM TÍNH 59.349, DƯƠNG TÍNH 26), số mẫu xét nghiệm từ 29/4/2021 đến nay 49.143. Số mẫu xét nghiệm trong ngày 03/6/2021: 1.487 mẫu, ghi nhận 01 trường hợp bệnh nhân dương tính SARS-CoV-2 mới (phụ lục 1).
- Số mẫu xét nghiệm thực hiện trong ngày tại Đại học Y Thái Bình: Không. Cộng dồn tổng số mẫu xét nghiệm là 4.405.
- Số mẫu xét nghiệm thực hiện trong ngày tại BV Nhi: 300. Cộng dồn : 3.286.
4. Số mẫu xét nghiệm của BVĐK tỉnh từ 07/5/2021 đến nay 9.198 mẫu
5. Số mẫu xét nghiệm của Bệnh viện Phổi từ 11/5/2021 đến nay: 705 mẫu
6. Số mẫu xét nghiệm của Đại học Y Thái Bình từ 13/5/2021 đến nay: 547 mẫu
7. Tổng số mẫu xét nghiệm (từ năm 2020 đến ngày 03/6/2021): 70.343
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM COVID-19 DO CDC THỰC HIỆN TRONG NGÀY 03/6/2021
PHỤ LỤC 2
Hướng dẫn phân loại, kiểm soát đối tượng nguy cơ trong PCD Covid-19
1. Đối với các F (người bệnh F0, người tiếp xúc F1, 2,3...)
- F0 được cách ly, điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, bệnh viện đa khoa tỉnh;
- F1 cách ly tại các khu cách ly tập trung theo phân cấp (khu cách ly tập trung của tỉnh, huyện, thành phố) ngay khi được xác định ghi nhận là F1, thời gian cách ly đảm bảo đủ 21 ngày kể từ ngày cuối cùng tiếp xúc với nguồn lây (như tiếp gần với F0 hoặc trong cùng khu vực, không gian, môi trường nơi có F0…); sau đó cách ly y tế tại nhà 07 ngày tiếp theo. Lấy mẫu xét nghiệm lần thứ nhất khi bắt đầu cách ly; lần 2, 3, 4 vào các ngày 14, 20 và ngày cuối cùng khi cách ly y tế tại nhà.
- F2 cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú ngay khi được xác định, ghi nhận là F2, thời gian cách ly đảm bảo đủ 21 ngày kể từ ngày cuối cùng tiếp xúc với F1; sau đó thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà 07 ngày tiếp theo; mẫu xét nghiệm được lấy ngay khi ghi nhận được. Trong trường hợp F1 được kết thúc cách ly tập trung và có xét nghiệm âm tính, F2 được xác định hết thời gian cách ly y tế tại nhà.
Riêng đối với những đối tượng được coi như F2 là các trường hợp không xác định được F1 cụ thể, như: người về từ các bệnh viện có dịch, các vùng dịch được công bố thì thực hiện cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú đủ 21 ngày tính từ thời điểm về tỉnh Thái Bình và được quản lý. Lấy mẫu xét nghiệm ít nhất 2 lần vào ngày được ghi nhận và ngày thứ 7 trong thời gian cách ly tại nhà.
- F3, F4 tự theo dõi sức khỏe hàng ngày và thực hiện nghiêm các biện pháp PCD theo 5K của Bộ Y tế.
2. Đối với hoạt động cách ly cho người nhập cảnh và việc bàn giao quản lý các đối tượng sau khi kết thúc cách ly tập trung (kể cả cách ly tập trung cho các đối tượng trong nước), thực hiện theo chỉ đạo của Ban chỉ đạo quốc gia PCD tại Công điện số 597 và 600/CĐ-BCĐ ngày 05/5/2021 và Công văn số 725/SYT-NVY ngày 09/5/2021 của Sở Y tế.
3. Đối với việc kiểm soát người ra vào tỉnh thực hiện theo công văn 932/SYT-NVY ngày 01/6/2021 của Sở Y tế Thái Bình. Danh sách các ổ dịch, vùng dịch, địa phương có dịch được cập nhật và đăng tải trên trang thông tin điện tử: http://cdcthaibinh.vn/ của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thái Bình hoặc https://soyte.thaibinh.gov.vn/ của Sở Y tế Thái Bình.
Ngoài các đối tượng trên, các trường hợp khác được thực hiện theo các quy định hiện hành về công tác phòng, chống dịch Covid-19; nếu có phát sinh, Sở Y tế sẽ tiếp nhận thông tin và hướng dẫn cụ thể.